Phương thức tuyển sinh 2023

Phương thức tuyển sinh 2023

Mã trường: CMC

1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1 (CMC200):  Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:

  • Xét học bạ theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không cộng điểm ưu tiên.

Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/2.

Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.

  • Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và không cộng điểm ưu tiên.

Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.

Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2023. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC (xem chi tiết tại mục 3).

2. Ngành học và mã ngành

NGÀNH ĐÀO TẠOĐỊNH HƯỚNGTỔ HỢP XÉT TUYỂNCHỈ TIÊU 2023
Ngành Công nghệ Thông tin
Mã ngành: 7480201
Hệ thống và tích hợpA00, A01, D01, D90445
Mạng Máy tính
An toàn thông tin
Kỹ thuật Máy tính
Ngành Khoa học Máy tính
Mã ngành: 7480101
Kỹ thuật phần mềmA00, A01, D01, D90105
Hệ thống thông tin
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
Ngành Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 7340101
Quản trị Kinh doanh SốA00, A01, C00, D01500
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
Digital Marketing
Ngành Thiết kế Đồ họa
Mã ngành: 7210403
Thiết kế Đồ họaA00, A01, C01, D90100
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Mã ngành: 7220209
Ngôn ngữ NhậtA01, C00, D01, D0675
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Mã ngành: 7220210
Ngôn ngữ Hàn QuốcA01, C00, D01, D1075

(*A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lí; D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

3.1. Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):

  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ Thông tin: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).
  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).

3.2. Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.
  • Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ, quy định chi tiết tại Phụ lục 1:
    • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương;
    • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật);
    • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc);

3.3. Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC năm 2023:

    • Đối tượng TT1: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
    • Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
    • Đối tượng TT3: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
    • Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2020 – 2023 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
    • Đối tượng TT5: Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố có điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ đạt từ 24,00 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên) được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.
    • Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau đây:
      • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2);
      • Thí sinh có giấy chứng nhận là sinh viên chuyển trường từ các trường đại học khác: trường đại học mà sinh viên đang theo học thuộc Top1000 theo bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) năm 2023.
    • Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:
      • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bản quy đổi tương đương tại Phụ lục 3);
      • Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
      • Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

4. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT):

4.1. Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến.

Bước 1: Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo danh sách sau:

  • Bản PDF hoặc ảnh học bạ THPT (nếu ĐKXT theo phương thức xét học bạ).
  • Bản PDF hoặc ảnh giấy CMND/CCCD.
  • Bản PDF hoặc ảnh chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Bản PDF hoặc ảnh bằng tốt nghiệp THPT(đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023).
  • Bản PDF hoặc ảnh giấy chứng nhận thành tích hoặc các giấy tờ liên quan (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét tuyển thẳng).

Bước 2: Truy cập website: xettuyen.cmc-u.edu.vn và đăng ký tài khoản trên hệ thống (tài khoản và mật khẩu sẽ được gửi về email của thí sinh).

Bước 3: Đăng nhập, lựa chọn phương thức xét tuyển, hoàn thành các trường thông tin còn thiếu và tải lên hồ sơ theo hướng dẫn trên hệ thống.

Bước 4: Rà soát và nộp hồ sơ xét tuyển.

4.2. Cách 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng Trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo danh sách bên dưới và tiến hành nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về văn phòng Trường Đại học CMC tại địa chỉ: số 84C Đường Nguyễn Thanh Bình, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội.

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) theo mẫu tại: https://cmc-u.edu.vn/mau-dang-ky/
  • Bản photocopy/scan học bạ THPT (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét học bạ).
  • Bản photocopy/scan bằng tốt nghiệp THPT(đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023).
  • Bản photocopy/scan giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Bản photocopy/scan chứng chỉ ngoại ngữ, chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Bản photocopy/scan giấy chứng nhận thành tích hoặc các giấy tờ liên quan (đối với thí sinh ĐKXT theo phương thức xét tuyển thẳng).
PHỤ LỤC 1

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm dùng để ĐKXT vào Trường đại học CMC năm 2023

(Chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến tháng 9/2023)

quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ đại học cmc

 PHỤ LỤC 2

Các chứng chỉ quốc tế thí sinh có thể dùng để ĐKXT vào Trường đại học CMC năm 2023

chứng chỉ quốc tế xét tuyển đại học cmc

PHỤ LỤC 3

Bảng quy đổi tương đương trình độ tiếng Anh theo Common European Framework (CEF)

quy đổi trình độ tiếng anh xét tuyển đại học cmc